“Đi Theo Vạt Nắng” - Phần 35

Haiku về thành phố Beppu

 

Trần Trí Năng
 

 

Beppu* thuộc tỉnh Oita** và nằm cách Kitakyushu khoảng hai giờ xe buưt. Thành phố này đặc thù với suối nước nóng nằm rải rác khắp nơi. Làn khói trắng quấn quyện những ngôi nhà, tiệm quán và đôi chân những người đi trên đường. Một cảm giác vừa huyễn hoặc, vừa mơ màng như đang chênh vênh giữa hai bờ hư thực...  

Beppu có bảy vùng mang tên “địa ngục“*** với mặt nước đủ màu, hơi nước bồng bềnh, với bọt nước sôi sùng sục bao bọc bởi những bụi hoa tươi màu nắng và hàng cây xanh mướt. Đứng chiêm ngưỡng một hồi lâu. Nh́n ánh mặt trời bảng lảng và vài cụm mây trắng ngụp lặn trên mặt nước. Lúc ẩn. Lúc hiện. Đôi lúc tôi có cảm tưởng như ḿnh đang ở nơi “thiên đàng“ ngay trong vùng “địa ngục “! 

Mặt trời càng lúc càng lên cao. Bầu trời xanh ngắt ḥa quyện cùng màu nước của biển tạo thành một không gian rộng lớn trong lành. Ánh sáng lung linh gợn lăn tăn để lại những nét nhăn trên màu con nước trắng bạc phau. Tôi đi bộ dọc theo bờ biển, nghe tiếng sóng vỗ ŕ rào trong gió và lời dịu ngọt réo gọi của đàn hải âu. Những chấm trắng dần dần khuất xa về phía chân trời. Bọt sóng từng đợt vỗ vào bờ vuốt nhẹ đôi chân tôi, mang lại tâm thân một cảm giác dễ chịu. Tôi đi ngang qua khu những người tắm cát nóng. Tiếng cười nói ồn ào vang lên làm tan loăng bầu không khí tĩnh mịch của buổi trưa hè nắng gắt.  

*) 別府   **) 大分県   ***) 地獄

 

1.

Beppu e
youkoso
!
Jigoku
no tengoku da!

(chào tất cả  mọi người
đến
thăm viếng thành phố Beppu!
thiên
đàng của địa ngục!)

(1973) 

2.

sora miezu
machi
mo miezu
kemuri
darake!

(chẳng thấy được bầu trời
cũng
chẳng nh́n thấy được con phố
chỉ
toàn khói trắng bay!)

(1973) 

3.

basu no mado kara
souchou
ka
hinaka
ka
kentou
hazure!

(từ cửa sổ xe buưt nh́n ra
buổi
sáng sớm hay vào giữa trưa
khó
phân biệt được!)

(1973) 

4.

mushi mushi
suion ga taezu shite
mushiburo no you da!

(khí nóng và ẩm ướt
tiếng nước vẫn cứ liên tục chảy
cảm giác đang tắm hơi!)

 (1973) 

5.

Chinoike* ni
sekinetsu
 numa no awa
boko
boko to

(địa ngục Chinoike
cả
một vùng nóng đầy bọt đỏ
tiếng
vang lên lụp bụp!)

(1973)

*) 血の池地獄 

6.

bara akaki
Chinoike
akaki
aka
aka to

(Chinoike đỏ
bên
cạnh bụi hoa hồng màu đỏ
rực
đỏ sáng một vùng!)

(1973) 

7.

Enchu* no
Umijigoku
** wo megutte
poroporo
shitataru ase!

(đi quanh Umijigoku
vào
giữa trưa ngày nóng bỏng
nhễ
nhại giọt mồ hôi!)

(1973) 

*) 炎昼   **) 海地獄 

8.

jigoku no iou* wa
atsumarikeri
hirogari
hayashi
nioi
kusaki!

(chất lưu huỳnh các vùng địa ngục
lan tỏa nhanh khắp nơi trong phố
mùi ngột ngạc hôi hôi!)

(1973)
 
*) 硫黄 

 

9.

konjou no Umijigoku ni
aozora
no kage
meikyou
shisui*!

(nơi địa ngục Umi màu biển
in
bóng bầu trời rộng xanh xanh
nước
trong mát an b́nh!)

(1973)

*) 明鏡止水 

 

 

H́nh bên trái: Umijigoku với màu xanh nước biển ḥa quyện với làn khói trắng tung bay trong bầu trời xanh trong.

H́nh bên phải: Chinoikejigoku màu đỏ như máu. Cây cối chung quanh hầu như lúc nào cũng xanh tươi. Những lúc mặt trời lên, màu nắng, màu của mặt hồ màu của cổng torii  ḥa hợp nhau tạo thành một màu đỏ chói tuyệt diệu.

(Google Images)

 

 

10.

hana ni kuru no wa
gokuraku
manjuu* no nioi
hara
ga hetta!

(nồng nặc lên mũi tôi
mùi
thơm của bánh bao thiên đàng
làm
càng thêm đói bụng!)

(1973)

*)極楽 饅頭  

11.

bouzu no inai
Oniishibouzu*
awa no pokopoko!
 
(nơi địa ngục Oniishibouzu
chẳng thấy bóng một vị  nào
bọt nước từng hồi nổ xôn xao!)
(1973)
 
*) 鬼石坊主地獄
 
12.

jigoku manjuu ka
gokurakumanjuu
ka
gucha
gucha no shirosa!

(tên bánh bao thiên đàng
hay
tên gọi bánh bao địa ngục
chỉ
cục bột mềm phồng to!)

(1973)

 

13.

jigoku mushi ryouri
ikura
ninki deatte mo
hitori
wa umakarazu!

( món ăn  hấp bằng
hơi
nước nóng ngon mấy đi nữa
vẫn
mất hết khẩu vị
nếu
ăn chỉ một ḿnh!)

(1973) 

14.

guruguru to
nanatsu jigoku wo
mawatteru uchi ni
michimayoi ni nacchatta!

(măi ham mê đi ṿng
loanh quanh qua bảy vùng địa ngục
bỗng chốc lạc hướng đường!)

(1973) 

15.

aka torii
hitokiwa
  medatsu
ameagari*!

(chiếc cổng torii đỏ
đứng sửng sửng sáng cả một vùng
ngay khi cơn mưa tạnh!)
(1973)

*) 雨上がり  

16.

iou no nioi
mechakucha
kusakute
hana
no kaori
no
ushinatte shimau

(mùi hôi của chất lưu huỳnh
mang
mất đi hương thơm nồng nàn
những
đóa hoa đang nở)

(1973)

 
17.

kemuri ga
ashimoto
wo kakonde
maru
de kumo no ue ni

uiteru yoo da!
(những làn khói trăng trắng

quấn
quyện chung quanh đôi chân tôi
cảm
giác như đang bồng bềnh trên mây!)

(1973) 

18.

kopokopo to
yu
no funshutsu shite
Tatsumakijigoku
*!

(bọt nước sôi sùng sục
xoắn
tṛn phun ra từ mặt nước
địa
ngục Tatsumaki!)

(1973)

*) 龍巻地獄

19.

suiyouki ga mau
kemuri
ga mau
kitsune
no yomeiri*!

(hơi nước nóng nhảy múa
ḥa
điệu với điệu nhảy của khói
đón
mưa về trong nắng!)

(1973) 

*) 狐の嫁入り 

20.

yume no youna
genjitsu
ka kuusou  ka
koko
wa Kannawa*!

(con phố Kannawa
bồng
bềnh trong thế giới mộng mị
hiện
thực hay không tưởng?)

(1973)

*)鉄輪

21.

Kamadojigoku* no
jigoku
mushi ryouri
suitoh
ka sukan ka
hakkiri
ienai no sa!

( địa ngục Kamado
thích
hay không thích món ăn hấp
khó
nói ngay được!)

(1973)

*)かまど地獄 

22.

suijouki ni uku ka
unkai
ni uku ka
ki
ga uku!

(quấn quyện bởi hơi khói
như
đang chơi vơi giữa đám mây
một
cảm giác nhẹ nhơm!)

(1973)

 

23.

sunayu* ari
ashiyu ari
hadashi de arukinagara
hitotsubu hitotsubu no suna!

(lê những bước chân trần
ngang qua khu  tắm cát, tắm chân
từng hạt cát vỗ về từng hạt cát!)

(1973) 

*) 砂湯  

24.

nisannin ga
atemonaku
tatte
nan
shitou to?!

(vài người khách du lịch
đứng
ngơ ngác nơi vùng địa ngục
đang
tính làm đây?!)

(1973)

25.

sunayu  ni
hitori
tsukarinagara
nonbiri
suru ya na!

(một người nằm chôn ḿnh
trong
đống cát nóng c̣n bốc khói
chắc
thư giăn đôi phần!?)

(1973)    

26.

ichirin ichirin no hana
hitotsubu
hitotsubu no suna
kaze
no ichirin!

(từng cánh từng cánh hoa
từng
hạt cát đong đầy trên băi biển
trong
ṿng con gió xoắn!)

(1973)

27,

jigoku mushi de
yude
tamago wo tsukutte
gaman
wa naranai ze!

(dùng hơi suối nước nóng
luộc
ḷng đào những quả trứng trắng
bụng
đói hết chịu được!)

(1973)

28.

doyoo no ushi no hi*
ekimae
no kissaten ni
hitori
no otoko wa
kuchi
wo aketa mama
ibiki
no kaku

(vào một ngày nóng nhất
trong
quán phê trước nhà ga
một người đàn ông
miệng
mở rộng to đang ngáy)

(1973) 

*) 土用の丑の日 

29.

kemuri no kuttsuku
suijouki ga ukishizumu
Shiraikejigoku*

(bọt nước trắng bấp bênh
cố bám chặt khói trắng bồng bềnh
địa ngục Shiraike!)

(1973) 

*) 白池 地獄  

30.

senkou no jigoku ya
sekinetsu
taiyou ya
kagayaku
  torii no
hore
bore akaki!

(vùng địa ngục màu đỏ
ḥa
quyện cùng ánh mặt trời đang lên
rực
sáng chiếc cổng torii
màu
đỏ chói tuyệt vời!)

(1973)

 

 

March 24, 2023